Từ nguyên Người_Viking

Từ viking xuất hiện lần đầu trong bài thơ Widsith được viết bằng tiếng Anglo-Saxon cổ khoảng thế kỷ X[3]. Ngoài ra, từ này cũng thấy trên tấm bia đá khắc bằng chữ rune, trên đó có khắc tên một người và hành vi của người đó khi còn sống. Nguồn gốc của từ này khá mù mờ, xuất xứ từ chữ vikingr trong tiếng Bắc Âu cổ (tiếng Anh cổ là wicing, tiếng Frisk cổ là wiking). Có thể từ này cùng ngữ tộc với từ vik hoặc vig, với nghĩa là "người cùng với thuyền tới vũng biển nhỏ" hoặc "người từ Viken" (vùng vịnh Oslo, Na Uy (theo từ điển tiếng Đan Mạch hiện đại, ấn bản lần 9, năm 1977). Từ viking cũng chỉ một hành động, ví dụ lå i viking là chiến binh đi viễn chinh bằng tàu. Trong Egil Skallagrimssons saga (truyện truyền kỳ về Egil Skallagrimsson 910-94) do tác giả vô danh viết khoảng năm 1230, có đoạn: "... og Harald, som lå i viking og sjælden var hjem" (... và Harald, đi viễn chinh bằng tàu và hiếm khi ở nhà). Theo nhà văn kiêm sử gia Đan Mạch gốc Na Uy Ludvig Holberg, từ Viking đồng nghĩa với kẻ cướp biển, còn theo nữ giáo sư kiêm sử gia Đan Mạch Else Roesdahl thì từ Viking trong ngôn ngữ Bắc Âu cổ nhánh phía tây, có nghĩa đại loại như "chiến binh trên biển, kẻ cướp biển, người đi biển v.v."

Từ viking không nói về mọi dân tộc Bắc Âu, nhưng chỉ nói về một bộ phận thương nhân, cướp bóc hoặc làm lính đánh thuê trên biển. Cho nên, từ viking thời đó cũng không có nghĩa như chúng ta dùng ngày nay.

Những người Frank gọi họ là Normands (những người phương bắc), người Slav gọi họ là Rus hay Varyag (chỉ bộ tộc Varagryan đến từ Phần Lan), người Ả Rập gọi họ là Madjus, người Ireland gọi họ là các người theo tà giáo hay đơn giản là người ngoại quốc (gaills).